-Santafe Xăng Tiêu Chuẩn: 1.055.000.000 VNĐ
-Santafe Dầu Tiêu Chuẩn: 1.155.000.000 VNĐ
-Santafe Xăng Cao Cấp: 1.275.000.000 VNĐ
-Santafe Dầu Cao Cấp: 1.375.000.000 VNĐ
-Santafe Cao Cấp HyBrid: 1.450.000.000 VNĐ
Thông số cơ bản | Hyundai SantaFe |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4.785 x 1.900 x 1.685 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.765 mm |
Động cơ | Smartstream Theta III 2.5L và Smartstream D2.2 |
Loại nhiên liệu | Xăng và dầu |
Công suất cực đại | 178 – 200 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 232 – 440 Nm |
Hộp số | Tự động 6 cấp và tự động 8 cấp ly hợp kép |
Hệ dẫn động | Cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian |
Treo trước/sau | MacPherson/liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Chế độ lái | Eco, Comfort, Sport, Smart |
Chế độ đường địa hình | Snow, Mud, Sand |
Cỡ mâm | 18 và 19 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 185 mm |
Ngày 17/5/2021, Hyundai Thành Công chính thức trình làng mẫu SUV 7 chỗ ăn khách SantaFe. Đây là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời (facelift) của thế hệ thứ 4. SantaFe 2021 được phân phối 6 phiên bản, giá bán dao động từ 1,055 – 1,375 tỷ đồng, cao hơn 35-95 triệu đồng so với bản tiền nhiệm.
Dù chỉ là bản facelift nhưng Hyundai SantaFe 2021 lại nhận được nhiều nâng cấp đắt giá về mặt công nghệ và danh sách an toàn. Hãy cùng hyundaihcm3s tìm hiểu xem SantaFe đã có thêm những món “đồ chơi” mới nào.
Những nâng cấp mới đáng chú ý trên Hyundai SantaFe
Bảng giá xe Hyundai Santafe mới nhất, ĐVT: Triệu VNĐ | ||||||
Xăng 2.5
Tiêu chuẩn |
Dầu 2.2
Tiêu chuẩn |
Xăng 2.5
Đặc biệt |
Dầu 2.2
Đặc biệt |
Xăng 2.5
Cao cấp |
Dầu 2.2
Cao Cấp |
|
Giá bán | 1,055 | 1,155 | 1,190 | 1,290 | 1,275 | 1,375 |
Khuyến mãi | Liên hệ | |||||
Giá xe Santafe lăn bánh tham khảo(*), ĐVT: Triệu VNĐ | ||||||
Tp. HCM | 1,155 | 1,265 | 1,331 | 1,441 | 1,386 | 1,496 |
Hà Nội | 1,176 | 1,288 | 1,355 | 1,467 | 1,411 | 1,523 |
Các tỉnh | 1,136 | 1,246 | 1,312 | 1,422 | 1,367 | 1,477 |
LIÊN HỆ TƯ VẤN & BÁO GIÁ XE Hyundai tốt nhất Hotline: 0918.899.788
Hyundai SantaFe có 6 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Vàng cát, Đen, Bạc, Đỏ đô, Xanh dương.
Thông thường các bản facelift sẽ giữ nguyên kích thước. Tuy nhiên, SantaFe đi ngược với số đông khi được áp dụng hệ thống khung gầm hoàn toàn mới N-Platform. Cụ thể, xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.785 x 1.900 x 1.685 mm. So với bản tiền nhiệm, SantaFe dài hơn 15mm, rộng hơn 10mm và cao hơn 5 mm.
Đầu xe
Thay đổi dễ thấy nhất ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt đã được mở rộng, đồng thời nối liền với cụm đèn trước thay vì tách rời như trước. Nổi bật không kém là dải đèn LED ban ngày hình chữ “T” độc, lạ giúp tăng cường đáng kể độ nhận diện cho SantaFe.
Hiệu năng chiếu sáng của SantaFe đã được cải tiến với công nghệ mới Adaptive LED thích ứng tự động (AHB-LED). Kiểu dáng của cụm đèn trước đã chuyển sang dạng nằm ngang và bố trí cao hơn trước. Khu vực cản trước nay đã được bổ sung viền crom to bản mang đến cái nhìn sang trọng, cứng cáp cho phần đầu xe.
Thân xe
Di chuyển sang phần hông, thay đổi đáng chú ý nhất là bộ la zăng 5 chấu kép hoạ tiết mới kích thước 18 inch hoặc 19 inch tạo hiệu ứng bắt mắt khi di chuyển.
Nếu tinh ý, khách hàng sẽ nhận thấy 4 vòm bánh đã được tỉnh chỉnh lồi ra ngoài rõ rệt nhằm nhấn mạnh vào vẻ đẹp cơ bắp của SantaFe 2021. Cặp gương chiếu hậu có bố trí tách rời trụ A giúp hạn chế điểm mù, đi kèm là tính năng gập-chỉnh điện, sấy gương và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Hyundai đã kịp thời bắt kịp xu hướng hiện đại khi cụm đèn hậu được tái thiết kế bổ sung dải LED chạy ngang khoang hành lý tạo sự liền mạch.
Đồ hoạ của đèn hậu cũng được thay đổi tạo hiệu ứng thị giác ấn tượng hơn. Hai cụm đèn phản quang ở đời cũng cũng đã chuyển sang dải đèn mỏng trải dài từ trái sang phải.
Tương tự như ngoại thất, khoang cabin của SantaFe cũng mang đến cho khách hàng nhiều bất ngờ với trải nghiệm mới mẻ.
Vật liệu da, kim loại sử dụng cho khoang cabin cũng được tăng cường hơn trước góp phần tạo nên không gian cao cấp, sang trọng. Tất cả phiên bản đều có chung tone màu nội thất nâu chủ đạo.
Khoang lái
Bước vào khoang lái của SantaFe, khách hàng có cảm giác đang ở khoang điều khiển của máy bay. Điều này đến từ sự bổ sung bảng điều khiển nối liền táp lô với bệ tỳ tay trung tâm.
Dù xuất hiện hàng loạt nút bấm cơ học nhưng không mang lại cảm giác lạc hậu, ngược lại còn mang đến trải nghiệm mới mẻ, hiện đại. Khách hàng cũng sẽ không còn tìm thấy cần số bởi nó đã được thay thế bằng nút bấm điện tử nằm trên bảng điều khiển.
Trong khi phần đông các đối thủ có táp lô làm từ nhựa cứng thì táp lô trên SantaFe lại được bọc da cao cấp hơn. Màn hình giải trí cảm ứng trung tâm đã được nâng lên kích thước 10.25 inch thay thế cho loại 8 inch cũ.
SantaFe vẫn tiếp tục sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp 2 lẫy chuyển số và có thể điều chỉnh 4 hướng. Tuy nhiên, phía sau vô lăng có sự bổ sung đắt giá là màn hình kỹ thuật số toàn phần 12.35 inch có thể thay đổi giao diện tùy sở thích người dùng.
Bên cạnh đó, phía trước còn có màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD giúp người lái tập trung hơn khi lái xe. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da, hàng ghế trước có tính năng sưởi và thông gió trên bản cao cấp. Trong đó, ghế lái có khả năng chỉnh điện kèm bộ nhớ vị trí trong khi ghế phụ có thể chỉnh điện hoạt chỉnh cơ tuỳ phiên bản.
Khoang hành khách
Chỗ để chân ở 2 hàng ghế sau không có gì thay đổi do trục cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2.765 mm. So với các đối thủ Kia Sorento hay Ford Everest, phải thừa nhận rằng không gian trên SantaFe 2021 khiêm tốn hơn. Bù lại xe có cửa sổ trời toàn cảnh tạo sự thoáng đãng cho khoang cabin.
Khoang hành lý
SantaFe có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 130 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế và có thể mở rộng khi gập hàng ghế 2 và 3.
Khả năng làm mát trên SantaFe không có gì để phàn nàn với dàn điều hoà tự động 2 vùng độc lập. Hàng ghế thứ 2 và 3 đều có cửa gió riêng đảm bảo mọi hành khách trên xe đều cảm thấy mát mẻ.
Nếu để xe ngoài nắng lâu, khách hàng có thể khởi động xe từ xa thông qua chìa khoá thông minh để khoang cabin được làm mát trước.
Đối với phiên bản cao cấp nhất, chủ nhân sẽ sở hữu thẻ chìa khóa từ trông như một chiếc thẻ ATM, thể từ này sẽ giao tiếp với xe thông qua công nghệ NFC. Đồng thời thay thế hoàn toàn chiếc chìa khoá thông thường.
Nếu là một người khó tính trong việc trải nghiệm âm nhạc, khách hàng sẽ thích thú ngay với dàn âm thanh 10 loa Harman-Kardon chất lượng cho. Dàn âm thanh này sẽ kết hợp cùng amply rời hỗ trợ giải mã âm thanh cùng công nghệ Clari-Fi & Quantum Logic mang đến trải nghiệm Hi-end đỉnh cao.
Bên cạnh đó, SantaFe còn có những tính năng đáng chú ý khác như:
Santa Fe có khả năng thích nghi với điều kiện đường xá tại Việt Nam tốt hơn, đặc biệt vào mùa mưa nhờ khoảng sáng gầm được cải thiện 20 mm, đạt 185 mm.
Việc chinh phục địa hình cũng sẽ thuận lợi hơn trước nhờ góc tiếp cận trước đạt 18,5 độ, góc thoát sau đạt 21,2 độ. Đồng thời có sự hỗ trợ của 3 chế độ địa hình Snow (Tuyết), Sand (Cát) và Mud (Bùn đất).
Nếu di chuyển trên đoạn đường bằng phẳng, người dùng cũng có thể linh hoạt 4 chế độ lái Eco, Comfort, Sport và Smart. Hiệu quả giảm xóc trên SantaFe vẫn tương đồng như bản tiền nhiệm với hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/liên kết đa điểm.
Bên cạnh việc duy trì những tính năng an toàn từ bản tiền nhiệm, Hyundai SantaFe còn được bổ sung thêm gói công nghệ an toàn Smart Sense gồm nhiều tính năng cao cấp bao gồm:
Bên cạnh đó là hàng loạt các tính năng quen thuộc như:
Dù là bản tiêu chuẩn nhưng xe vẫn được trang bị nhiều trang bị, tính năng hiện đại như: đèn chiếu sáng Bi-LED, vô lăng có lẫy chuyển số, ghế bọc da, điều hoà tự động 2 vùng, khởi động xe từ xa, màn hình giải trí 10.25 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto, dàn âm thanh 10 loa 10 loa Harman – Kardon, sạc không dây chuẩn Qi.
SantaFe | Sorento | Fortuner | Everest | |
Giá bán (đơn vị: triệu đồng) | 1.030 – 1.340 | 1.079 – 1.349 | 995 – 1.426 | 999-1.399 |
Xuất xứ | Lắp ráp | Lắp ráp | Lắp ráp + nhập khẩu | Nhập khẩu |
Số phiên bản | 6 | 7 | 7 | 6 |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.785 x 1.900 x 1.685 | 4.810 x 1.900 x 1.700 | 4795 x 1855 x 1835 | 4892 x 1860 x 1837 |
Trục cơ sở (mm) | 2.765 | 2.815 | 2745 | 2850 |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh Panorama | Toàn cảnh Panorama | Không | Toàn cảnh Panorama |
Động cơ | Xăng Smartstream Theta III 2.5L và Dầu Smartstream D2.2 | Dầu 2.2L và Xăng 2.5L | 2GD-FTV (2.4L), 1GD-FTV (2.8L) và 2TR-FE (2.7L) | Bi-Turbo 2.0L i4 TDCi và Single Turbo 2.0L i4 TDCi |
Công suất (mã lực) | 178 – 200 | 177-198 | 147-201 | 178-211 |
Mô men xoắn (Nm) | 232 – 440 | 232-440 | 245-500 | 420-500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp và tự động 8 cấp ly hợp kép | Tự động 6 cấp và ly hợp kép 8 cấp | Số sàn 6 cấp và tự động 6 cấp | Số sàn 6 cấp và tự động 10 cấp |
Hyundai SantaFe hiện đang là “ông hoàng” của phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam. Ở phiên bản facelift mới, SantaFe tiếp tục phát huy lợi thế công nghệ của mình với hàng tá công nghệ hiện đại, trong đó đáng chú ý là gói công nghệ an toàn Smart Sense vượt trội hơn các đối thủ trong phân khúc.
Giá bán của Hyundai SantaFe rất cạnh tranh trong phân khúc. Ngay cả phiên bản cao cấp nhất của SantaFe cũng rẻ hơn 3 đối thủ còn lại. Về mặt thiết kế, SantaFe mang phong cách hiện đại và có phần “sang trọng” hơn các đối thủ.
Tuy nhiên, phải thừa nhận rằng không gian nội thất của SantaFe không quá rộng rãi, khiêm tốn hơn Kia Sorento và Ford Everest. Bù lại, SantaFe rộng rãi, thoáng đãng hơn đối thủ Nhật Fortuner nhờ trục cơ sở “nhỉnh” hơn và có cửa sổ trời toàn cảnh.
Về mặt công nghệ, hệ thống giải trí và danh sách an toàn, chỉ có Kia Sorento có thể cạnh tranh sòng phẳng cùng SantaFe. Tuy nhiên, nếu khách hàng đề cao một chiếc xe có khả năng vận hành mạnh mẽ, ưu việt thì không có lựa chọn nào tốt hơn Ford Everest.
Mức chênh lệch giá bán so với bản tiền nhiệm là hoàn toàn xứng đáng khi Hyundai SantaFe sở hữu hàng tá công nghệ và hệ thống an toàn hiện đại. Đây mới chính là đối thủ thực sự đáng gờm của Kia Sorento với rất nhiều lợi thế nổi trội trong phân khúc.